0014. Tính tổng hàng đơn vị
Nhập vào hai số nguyên
và
. Tính tổng hàng đơn vị của hai số nguyên
và
.
Input
Hai số nguyên
, hai số trên một dòng, cách nhau bởi dấu cách.
Output
Một số nguyên là kết quả của bài toán.
Sắp xếp Hội thi
Trong Hội thi khoa học sáng tạo cấp Quốc gia khối Tiểu học, có N học sinh trên toàn quốc tham gia. Bạn tổ chức muốn chia các học sinh thành các đội để thuyết trình. Bạn tổ chức đã quy định số lượng tối đa của mỗi đội là 3 học sinh và tối thiểu là 2 học sinh.
Em hãy giúp Ban tổ chức sắp xếp sao cho số đội của Hội thi là ít nhất, yêu cầu số học sinh trong mỗi đội không nhiều hơn hoặc ít hơn so với số lượng quy định.
Yêu cầu:
- Nhập vào một số nguyên N là số học sinh tham gia Hội thi (2 < N ≤ 10^10)
- In ra màn hình thông báo 2 con số: số đầu là số đội gồm có 3 học sinh và con số sau là số đội có 2 học sinh.
Ví dụ:
Input: 19
Output: 5 2
Giải thích: khi nhập N = 19 học sinh thì có thể sắp xếp được 5 đội có 3 học sinh và 2 đội có 2 học sinh
Số kỳ lạ - Đếm trong khoảng
Bài 4b: Số kỳ lạ - Đếm trong khoảng
Số u (1 < u < N) được gọi là ước số kỳ lạ của N nếu N/u = N mod u (trong đó / là phép chia lấy phần nguyên; mod là phép chia lấy phần dư).
Yêu cầu:
Nhập 2 số nguyên dương A, B (2 < A < B ≤ 10^5). Đếm tổng số lượng các ước số kỳ lạ của tất cả các số nằm trong khoảng từ A tới B.
Input
Hai số nguyên A và B cách nhau bởi dấu cách (2 < A < B ≤ 10^5)
Output
Tổng số lượng ước kỳ lạ của tất cả các số từ A đến B.
Ví dụ
| Input | Output | Giải thích |
|---|---|---|
| 27 27 | 2 | N=27 có 2 ước kỳ lạ (8, 26) |
| 2 10 | 8 | Đếm tổng ước kỳ lạ của các số từ 2 đến 10 |
| 3 3 | 1 | N=3 có 1 ước kỳ lạ (2) |
Số kỳ lạ - Tìm ước
Bài 4a: Số kỳ lạ - Tìm ước
Số u (1 < u < N) được gọi là ước số kỳ lạ của N nếu N/u = N mod u (trong đó / là phép chia lấy phần nguyên; mod là phép chia lấy phần dư).
Ví dụ: Khi N = 15 thì 4 là một ước số kỳ lạ của 15 vì 15/4 = 3 và 15 mod 4 = 3.
Yêu cầu:
Nhập số N (0 < N ≤ 10^5). Hiển thị số lượng và giá trị các ước số kỳ lạ của N.
Input
Một số nguyên N (0 < N ≤ 10^5)
Output
Dòng đầu là số lượng ước kỳ lạ, theo sau dấu hai chấm và các ước kỳ lạ theo thứ tự tăng dần, cách nhau bởi dấu cách.
Ví dụ
| Input | Output |
|---|---|
| 27 | 2: 8 26 |
| 108 | 6: 11 17 26 35 53 107 |
| 15 | 2: 4 14 |