Số kỳ lạ - Tìm ước
Bài 4a: Số kỳ lạ - Tìm ước
Số u (1 < u < N) được gọi là ước số kỳ lạ của N nếu N/u = N mod u (trong đó / là phép chia lấy phần nguyên; mod là phép chia lấy phần dư).
Ví dụ: Khi N = 15 thì 4 là một ước số kỳ lạ của 15 vì 15/4 = 3 và 15 mod 4 = 3.
Yêu cầu:
Nhập số N (0 < N ≤ 10^5). Hiển thị số lượng và giá trị các ước số kỳ lạ của N.
Input
Một số nguyên N (0 < N ≤ 10^5)
Output
Dòng đầu là số lượng ước kỳ lạ, theo sau dấu hai chấm và các ước kỳ lạ theo thứ tự tăng dần, cách nhau bởi dấu cách.
Ví dụ
| Input | Output |
|---|---|
| 27 | 2: 8 26 |
| 108 | 6: 11 17 26 35 53 107 |
| 15 | 2: 4 14 |
Dãy số
Bài 3: Dãy số (25 điểm)
Cho dãy số tự nhiên vô hạn có quy luật như sau: n+0, n+2, n+6, n+12, n+20, n+30, ... (n >= 0).
Yêu cầu:
- Nhập một số nguyên K (1 <= K <= 10^12).
- In ra phần tử đầu tiên và phần tử cuối cùng của dãy số thỏa mãn quy luật trên, sao cho tổng tất cả các phần tử của dãy số có giá trị bằng K và dãy đó có nhiều phần tử nhất.
Input
Một số nguyên K (1 <= K <= 10^12)
Output
Hai số nguyên: số đầu là phần tử đầu tiên, số sau là phần tử cuối cùng của dãy.
Ví dụ
| Input | Output | Giải thích |
|---|---|---|
| 36 | 4 16 | Khi ta nhập K = 36, ta có các dãy số sau thỏa mãn quy luật trên: |
| - Số đầu = 4, số cuối = 16 → dãy số có 4 phần tử: 4 6 10 16 có tổng = 4 + 6 + 10 + 16 = 36 | ||
| - Số đầu = 17, số cuối = 19 → dãy số có 2 phần tử: 17 19 có tổng = 17 + 19 = 36 | ||
| - Số đầu = 36, số cuối = 36 → dãy số có 1 phần tử: 36 có tổng = 36 | ||
| Theo yêu cầu, chọn dãy có nhiều phần tử nhất là dãy có 4 phần tử là 4 6 10 16 (số đầu là 4, số cuối là 16). |
Gợi ý
Quy luật dãy số: hiệu giữa các số liên tiếp tăng dần 2, 4, 6, 8, 10, ...
0014. Tính tổng hàng đơn vị
Nhập vào hai số nguyên
và
. Tính tổng hàng đơn vị của hai số nguyên
và
.
Input
Hai số nguyên
, hai số trên một dòng, cách nhau bởi dấu cách.
Output
Một số nguyên là kết quả của bài toán.
Số kỳ lạ - Đếm trong khoảng
Bài 4b: Số kỳ lạ - Đếm trong khoảng
Số u (1 < u < N) được gọi là ước số kỳ lạ của N nếu N/u = N mod u (trong đó / là phép chia lấy phần nguyên; mod là phép chia lấy phần dư).
Yêu cầu:
Nhập 2 số nguyên dương A, B (2 < A < B ≤ 10^5). Đếm tổng số lượng các ước số kỳ lạ của tất cả các số nằm trong khoảng từ A tới B.
Input
Hai số nguyên A và B cách nhau bởi dấu cách (2 < A < B ≤ 10^5)
Output
Tổng số lượng ước kỳ lạ của tất cả các số từ A đến B.
Ví dụ
| Input | Output | Giải thích |
|---|---|---|
| 27 27 | 2 | N=27 có 2 ước kỳ lạ (8, 26) |
| 2 10 | 8 | Đếm tổng ước kỳ lạ của các số từ 2 đến 10 |
| 3 3 | 1 | N=3 có 1 ước kỳ lạ (2) |