Viết khối (Block) tổng quát để định nghĩa vẽ một hình đa giác n cạnh, có độ dài mỗi cạnh d bất kỳ.
Viết chương trình để khi nhấn phím a, nhập k (0 < k < 10) là số tầng của hình, nhập số cạnh n của mỗi hình (2 < n ≤ 7), độ dài mỗi cạnh là 30p; Vẽ hình theo số tầng, số cạnh của mỗi hình như mẫu sau:
| Ví dụ nhập k=9; n=4 | Ví dụ nhập k=7; n=3 |
|---|---|
| Kim tự tháp 9 tầng hình vuông | Kim tự tháp 7 tầng hình tam giác |
Yêu cầu: Tính tổng số đa giác cần vẽ.
Một dòng chứa 2 số nguyên k và n cách nhau bởi dấu cách.
Vẽ kim tự tháp theo mẫu (tầng 1 có 1 hình, tầng 2 có 2 hình, ..., tầng k có k hình).
Trong Hội thi khoa học sáng tạo cấp Quốc gia khối Tiểu học, có N học sinh trên toàn quốc tham gia. Bạn tổ chức muốn chia các học sinh thành các đội để thuyết trình. Bạn tổ chức đã quy định số lượng tối đa của mỗi đội là 3 học sinh và tối thiểu là 2 học sinh.
Em hãy giúp Ban tổ chức sắp xếp sao cho số đội của Hội thi là ít nhất, yêu cầu số học sinh trong mỗi đội không nhiều hơn hoặc ít hơn so với số lượng quy định.
Yêu cầu:
Ví dụ:
Input: 19
Output: 5 2
Giải thích: khi nhập N = 19 học sinh thì có thể sắp xếp được 5 đội có 3 học sinh và 2 đội có 2 học sinh
Cho dãy số tự nhiên vô hạn có quy luật như sau: n+0, n+2, n+6, n+12, n+20, n+30, ... (n >= 0).
Một số nguyên K (1 <= K <= 10^12)
Hai số nguyên: số đầu là phần tử đầu tiên, số sau là phần tử cuối cùng của dãy.
| Input | Output | Giải thích |
|---|---|---|
| 36 | 4 16 | Khi ta nhập K = 36, ta có các dãy số sau thỏa mãn quy luật trên: |
| - Số đầu = 4, số cuối = 16 → dãy số có 4 phần tử: 4 6 10 16 có tổng = 4 + 6 + 10 + 16 = 36 | ||
| - Số đầu = 17, số cuối = 19 → dãy số có 2 phần tử: 17 19 có tổng = 17 + 19 = 36 | ||
| - Số đầu = 36, số cuối = 36 → dãy số có 1 phần tử: 36 có tổng = 36 | ||
| Theo yêu cầu, chọn dãy có nhiều phần tử nhất là dãy có 4 phần tử là 4 6 10 16 (số đầu là 4, số cuối là 16). |
Quy luật dãy số: hiệu giữa các số liên tiếp tăng dần 2, 4, 6, 8, 10, ...
Số u (1 < u < N) được gọi là ước số kỳ lạ của N nếu N/u = N mod u (trong đó / là phép chia lấy phần nguyên; mod là phép chia lấy phần dư).
Ví dụ: Khi N = 15 thì 4 là một ước số kỳ lạ của 15 vì 15/4 = 3 và 15 mod 4 = 3.
Nhập số N (0 < N ≤ 10^5). Hiển thị số lượng và giá trị các ước số kỳ lạ của N.
Một số nguyên N (0 < N ≤ 10^5)
Dòng đầu là số lượng ước kỳ lạ, theo sau dấu hai chấm và các ước kỳ lạ theo thứ tự tăng dần, cách nhau bởi dấu cách.
| Input | Output |
|---|---|
| 27 | 2: 8 26 |
| 108 | 6: 11 17 26 35 53 107 |
| 15 | 2: 4 14 |
Số u (1 < u < N) được gọi là ước số kỳ lạ của N nếu N/u = N mod u (trong đó / là phép chia lấy phần nguyên; mod là phép chia lấy phần dư).
Nhập 2 số nguyên dương A, B (2 < A < B ≤ 10^5). Đếm tổng số lượng các ước số kỳ lạ của tất cả các số nằm trong khoảng từ A tới B.
Hai số nguyên A và B cách nhau bởi dấu cách (2 < A < B ≤ 10^5)
Tổng số lượng ước kỳ lạ của tất cả các số từ A đến B.
| Input | Output | Giải thích |
|---|---|---|
| 27 27 | 2 | N=27 có 2 ước kỳ lạ (8, 26) |
| 2 10 | 8 | Đếm tổng ước kỳ lạ của các số từ 2 đến 10 |
| 3 3 | 1 | N=3 có 1 ước kỳ lạ (2) |